Thời gian đăng: 07/07/2017 16:43
Các bạn chú ý vài trường hợp đặc biệt nhé
Cái trên chỉ là đếm số thôi (1, 2, 3, 4) hoặc để đếm tiền. Thế còn trường hợp đếm đồ vật hay cái gì đó thì sao (như 1 cái cặp, 2 đôi giày, 3 tháng, 4 người, 5 con cá, 6 tầng lầu...). Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa. Ví dụ:
Ví dụ như câu:
kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります
(kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)
Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau.
Ví dụ: hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す
(hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)
Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên).
Nhóm 1:
Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): số đếm + hon/bon/pon ほん/ぼん/ぽん_
Đếm ly, cốc, tách, chén: số đếm + hai/bai/pai はい/ばい/ぱい
Các biến thể trong nhóm này:
Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき
Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki
Chú ý: còn lại đêu là số đếm bình thường nhưng phải tuân thủ các biến thể ở trên (tức là 11 cái thì vẫn là juu + biến thể 1, 26 cái là ni juu + biến thể 6)
--> cái này áp dụng cho tất cả các nhóm.
Nhóm 2:
Các biến thể trong nhóm này:
Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい
Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai
Nhóm 3:
Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく
Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng không có biến thể "6" (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)
Còn lại đều là số đếm bình thường + soku
Nhóm 4:
Đếm lần: số đếm + kai かい
Các biến thể trong nhóm này:
ー 1 quả: ik + ko ( いっこ )
ー 6 quả: rok + ko ( ろっこ )
ー 8 quả: hak + ko ( はっこ )
ー 10 quả: juk + ko ( じゅっこ )
Còn lại là số đếm bình thường + ko
Hỏi bao nhiêu quả: nan + ko
Các biến thể trong nhóm này:
ー 1tháng: ik + kagetsu ( いっかげつ )
ー 6 tháng: rok + kagetsu hoặc có thể nói là hantoshi ( ろっかげつ / はんとし )
ー 8 tháng: hak + kagetsu ( はっかげつ )
ー 10 tháng: juk + kagetsu ( じゅっかげつ )
ー 3 tháng vẫn là san kagestsu ( さんかげつ )
Còn lại là số đếm bình thường + kagetsu
Hỏi bao nhiêu tháng là: nan + kagetsu
Nhóm 5:
Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, không có biến thể "6")
Trường hợp đặc biệt: 20 tuổi là hatachi はたち
Nhóm 6:
Nhóm 7: (bao gồm những nhóm có mỗi kiểu biến thể riêng)
a. Đếm người: số đếm + nin にん
Các biến thể:
b. Đếm đồ vật nói chung: phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên
--> bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường nhưng không thêm tsu
c. Đếm ngày và ngày tây:(1 ngày, 2 ngày và ngày 1, ngày 2) phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên nữa
1 ngày: ichi nichi いちにち, ngày 1: tsuitachi ついたち
---> các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi
d. Đếm giờ và giờ đồng hồ (suốt 3 tiếng, bây giờ là 3 giờ)
Đếm giờ: số đếm + jikan じかん
Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ
Xem thêm :Cách đọc, nói giờ, hỏi giờ và trả lời trong tiếng Nhật
Các biến thể:
e. Đếm phút và phút đồng hồ: đều là số đếm + fun/pun ふん/ぷん
Các biến thể:
hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん
--> Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)
f. Tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく
Các biến thể:
g. Đếm năm: số đếm + nen ねん
Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 năm là juu + yonen)
Trên đây là toàn bộ cách đếm (người, vật, đồ vật) trong tiếng Nhật. Khi học các đơn vị đếm này, các bạn phải nhớ được cách đếm của từng loại và các trường hợp biến âm của nó. Hi vọng với bài chia sẻ này của Du học Nhật Bản sẽ giúp các bạn có thể phân biệt được và sử dụng đúng số đếm và số thứ tự trong tiếng Nhật.
Xem thêm : Cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cực chuẩn
Trạng từ là một bộ phận quan trọng trong tiếng Nhật. Bạn sẽ không thể giỏi tiếng Nhật nếu không...
"Phía sau một cô gái" không phải là một bài hát tiếng Nhật mà là...
Rất nhiều bạn đang tò mò không biết tên mình trong tiếng Nhật có nghĩa là gì?...
Một trong những cách học tiếng Nhật cực vui và hiệu quả nhất chính là qua các bài...