Đang thực hiện
13:27:19

Tất tần tật bảng số đếm trong tiếng Nhật và cách dùng

Thứ 6, 07 tháng 07 2017 16:43

Thời gian đăng: 07/07/2017 16:43

Người Nhật không sử dụng một cách đếm để áp dụng chung cho tất cả các đồ vật, thay vào đó họ có cách đếm đồ vật riêng trong tiếng Nhật. Đây là những kiến thức cơ bản nhất cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật. Các bạn hãy tham khảo những cách đếm mà mình liệt kê dưới đây nhé

​Cách đọc cụ thể
  • 1 : ichi いち
  • 2 : ni  に
  • 3 : san  さん
  • 4 : yon  よん
  • 5 : go  ご
  • 6 : roku  ろく
  • 7 : nana  なな
  • 8 : hachi  はち
  • 9 : kyuu  きゅう
  • 10: juu  じゅう
Video : Số đếm trong tiếng Nhật và cách đọc từng trường hợp 
 
 
  • 11: juu + ichi  じゅういち
  • 12: juu + ni  じゅうに --> tương tự cho 13 đến 19
  • 20: ni + juu  にじゅう
  • 21: ni + juu + ichi  にじゅういち --> tương tự
  • 30: san + juu  さんじゅう
  • 40: yon + juu  よんじゅう --> tương tự 40 đến 90
  • 100: hyaku  ひゃく --> chú ý: không có số 1 (ichi)
  • 200: ni hyaku  にひゃく,
  • 400: yon hyaku  よんひゃく,
  •  500: go hyaku  ごひゃく,
  • 700: nana hyaku  ななひゃく, 
  • 900: kyuu hyaku  きゅうひゃく
  • 300: san byaku  さんびゃく
  • 600: rop pyaku  ろっぴゃく 
  • 800: hap pyaku  はっぴゃく
  • 1000: sen   せん --> chú ý: không có số 1 (ichi)
  • 2000 --> 9000: cũng ghép lại như trên nhưng chú ý có 2 biến thể:
  • 3000: san zen  さんぜん8000: has sen  はっせん
  • 10.000: ichi man いちまん --> chú ý: bây giờ thì lại có số 1 (ichi)
  • 100.000: 10 + 4 số 0 --> juu man じゅうまん
  • 1.000.000: 100 + 4 số 0 --> hyaku man ひゃくまん
  • 10.000.000: 1000 + 4 số 0 --> sen man せんまん
  • 100.000.000: ichioku (trường hợp đặc biệt) いちおく
Xem chi tiết một số cách  gọi số đếm đặc biệt TẠI ĐÂY

Các bạn chú ý vài trường hợp đặc biệt nhé 

Cái trên chỉ là đếm số thôi (1, 2, 3, 4) hoặc để đếm tiền. Thế còn trường hợp đếm đồ vật hay cái gì đó thì sao (như 1 cái cặp, 2 đôi giày, 3 tháng, 4 người, 5 con cá, 6 tầng lầu...). Trong tiếng Nhật chia ra làm nhiều nhóm riêng biệt, và mỗi nhóm lại có cách đếm khác nhau, rồi trong mỗi nhóm lại có vài trường hợp đặc biệt nữa. Ví dụ:

  • 2 đôi giày là ni soku にそく, 
  • 3 đôi giày là san zoku さんぞく (soku ko phải là đôi giày, mà chỉ là cái đuôi đi sau số đếm thôi).

Ví dụ như câu:

kutsu ga ni soku arimasu. くつ が にそく あります

(kutsu: đôi giày, ga: là trợ từ, ni soku: 2 đôi, arimasu: có)

Chữ soku sẽ thay đổi ở những nhóm đồ vật khác nhau. 

Ví dụ: hon ga san satsu arimasu. ほん が さんさつ ありま す

 (hon: quyển sách, san satsu: 3 cái)

Trong tiếng Nhật chia rất nhiều nhóm để đếm. Mỗi nhóm giống nhau về các biến thể của nó (như ví dụ soku và zoku ở trên).
 

Nhóm 1:

Đếm đồ vật dài (bút, chai, trái chuối): số đếm + hon/bon/pon  ほん/ぼん/ぽん_

Đếm ly, cốc, tách, chén:  số đếm + hai/bai/pai  はい/ばい/ぱい

Đếm thú vật nhỏ (mèo, cá, côn trùng): số đếm + hiki/biki/piki  ひき/びき/ぴき

Các biến thể trong nhóm này:

  • 1 cái/con: ip + pon/pai/piki  いっぽん/いっぱい/いっぴき
  • 6 cái/con: rop + pon/pai/piki  ろっぽん/ろっぱい/ろっぴき
  • 8 cái/con: hap + pon/pai/piki  はっぽん/はっぱい/はっぴき
  • 10 cái/con: jup/jip + pon/pai/piki じゅっぽん(じっぽん)/じゅっぱ い(じっぱい)/じゅっぴき(じっ ぴ き)
  • 3 cái/con: san + bon/bai/biki  さんぼん/さんばい/さんびき

Hỏi bao nhiêu: nan + bon/bai/biki なんぼん/なんばい/なんびき

Còn lại đều là số đếm bình thường + hon/hai/hiki

Chú ý: còn lại đêu là số đếm bình thường nhưng phải tuân thủ các biến thể ở trên (tức là 11 cái thì vẫn là juu + biến thể 1, 26 cái là ni juu + biến thể 6)

--> cái này áp dụng cho tất cả các nhóm.

Nhóm 2:

Đếm nhà: số đếm + ken/gen  けん/げん
Đếm tầng lầu: số đếm + kai/gai  かい/がい

Các biến thể trong nhóm này:

1 căn/tầng: ik + ken/kai  いっかい
6 căn/tầng: rok + ken/kai  ろっかい
8 căn/tầng: hak + ken/kai  はっかい
10 căn/tầng: juk/jik + ken/kai  じゅっかい(じっかい)
3 căn/tầng: san + gen/gai  さんげん/さんがい

Hỏi bao nhiêu: nan + gen/gai なんげん/なんがい
Còn lại đều là số đếm bình thường + ken/kai

Nhóm 3:

Đếm đồ vật theo cặp (giày, dép): số đếm + soku/zoku そく/ぞく

Các biến thể trong nhóm này: giống nhóm 2 nhưng không có biến thể "6" (nghĩa là 6 đôi thì vẫn là roku soku ろくそく chứ ko phải ros soku)

Còn lại đều là số đếm bình thường + soku

Nhóm 4:

Đếm lần: số đếm + kai かい

Đếm đồ vật nhỏ (cục gôm, xí ngầu): số đếm + ko こ

Các biến thể trong nhóm này:

ー 1 quả: ik + ko ( いっこ )

ー 6 quả: rok + ko ( ろっこ )

ー 8 quả: hak + ko ( はっこ )

ー 10 quả: juk + ko ( じゅっこ )

Còn lại là số đếm bình thường + ko

Hỏi bao nhiêu quả: nan + ko

Đếm tháng: số đếm + kagetsu かげつ

Các biến thể trong nhóm này:

ー 1tháng: ik + kagetsu ( いっかげつ )

ー 6 tháng: rok + kagetsu hoặc có thể nói là hantoshi ( ろっかげつ / はんとし )

ー 8 tháng: hak + kagetsu ( はっかげつ )

ー 10 tháng: juk + kagetsu ( じゅっかげつ )

ー 3 tháng vẫn là san kagestsu ( さんかげつ )

Còn lại là số đếm bình thường + kagetsu

Hỏi bao nhiêu tháng là: nan + kagetsu

Nhóm 5:

Đếm tuổi: số đếm + sai  さい
Đếm sách vở: số đếm + satsu  さつ
Đếm đồ vật theo bộ (quần áo): số đếm + chaku  ちゃく
Đếm tuần: số đếm + shuukan  しゅうかん

Các biến thể trong nhóm này: (chú ý, không có biến thể "6")

1 tuổi/cái/tuần: is + sai/satsu/chaku/shuukan いっさい/いっさつ/いっちゃく/ いっじゅうかん
8 tuổi/cái/tuần: has + sai/satsu/chaku/shuukan はっさい/はっさつ/はっちゃく/ はっしゅうかん
10 tuổi/cái/tuần: jus/jis + sai/satsu/chaku/shuukan じゅっさい/じゅっさつ/じゅっち ゃく/じゅっしゅうかん

Trường hợp đặc biệt: 20 tuổi là hatachi はたち

Nhóm 6:

Đếm thứ tự: số đếm + ban ばん
Đếm đồ vật mỏng (lá thư, tờ giấy, áo sơ mi): số đếm + mai まい
Đếm máy móc, xe cộ: số đếm + dai だい

Nhóm 7: (bao gồm những nhóm có mỗi kiểu biến thể riêng)

a. Đếm người: số đếm + nin にん

Các biến thể:

  • 1 người: hitori (ko có + nin) ひとり
  • 2 người: futari (ko có + nin) ふたり
  • 4 người: yo + nin  よにん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 người là juu + yonin)

b. Đếm đồ vật nói chung: phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên

  •  1 cái: hitotsu  ひとつ
  • 2 cái: futatsu  ふたつ
  • 3 cái: mittsu  みっつ
  • 4 cái: yottsu  よっつ
  • 5 cái: itsutsu  いつつ
  • 6 cái: muttsu  むっつ
  • 7 cái: nanatsu ななつ
  • 8 cái: yattsu  やっつ
  • 9 cái: kokonotsu  ここのつ
  • 10 cái : too  とお

--> bắt đầu từ 11 trở đi trở về số đếm bình thường nhưng không thêm tsu

c. Đếm ngày và ngày tây:(1 ngày, 2 ngày và ngày 1, ngày 2) phải học thuộc 10 số đầu nhưng ko tuân thủ câu màu đỏ ở trên nữa

1 ngày: ichi nichi いちにち, ngày 1: tsuitachi ついたち

  • Còn lại thì cả 2 bên đều giống nhau.2 ngày, ngày 2: futsuka  ふつか
  • 3 ngày, ngày 3: mikka  みっか
  • 4 ngày, ngày 4: yokka  よっか
  • 5 ngày, ngày 5: itsuka  いつか
  • 6 ngày, ngày 6: muika  むいか
  • 7 ngày, ngày 7: nanoka  なのか
  • 8 ngày, ngày 8: youka  ようか
  • 9 ngày, ngày 9: kokonoka  ここのか
  • 10 ngày, ngày 10: tooka  とおか
  • 14 ngày, ngày 14: juu yokka  じゅうよっか
  • 17 ngày, ngày 17: juu shichi nichi  じゅうしちにち
  • 19 ngày, ngày 19: juu ku nichi  じゅうくにち
  • 20 ngày, ngày 20: hatsuka  はつか
  • 24 ngày, ngày 24: ni juu yokka  にじゅうよっか
  • 27 ngày, ngày 27: ni juu shichi nichi にじゅうしちにち
  • 29 ngày, ngày 29: ni juu ku nichi  にじゅうくにち

---> các ngày khác trở về bình thường: số đếm + nichi

d. Đếm giờ và giờ đồng hồ (suốt 3 tiếng, bây giờ là 3 giờ)

Đếm giờ: số đếm + jikan じかん

Giờ đồng hồ: số đếm + ji じ

Xem thêm :
Cách đọc, nói giờ, hỏi giờ và trả lời trong tiếng Nhật

Các biến thể:

  • 4 giờ: yo + jikan/ji  よじかん/よじ
  • 7 giờ: shichi + jikan/ji  しちじかん/しちじ
  • 9 giờ: ku + jikan/ji  きじかん/くじ

e. Đếm phút và phút đồng hồ: đều là số đếm + fun/pun ふん/ぷん

Các biến thể:

  • 1 phút: ip + pun  いっぷん
  • 6 phút: rop + pun  ろっぷん
  • 8 phút: hap + pun  はっぷん
  • 10 phút: jup/jip + pun じゅっぷん(じっぷん)
  • 3 phút: san + pun  さんぷん
  • 4 phút: yon + pun  よんぷん

hỏi bao nhiêu: nan + pun なんぷん

--> Còn lại là số đếm bình thường + fun (riêng 30 phút còn có thêm từ han はん)

f. Tháng tây (đếm tháng đã nằm trong nhóm 4): số đếm + gaku がく

Các biến thể:

  • tháng 4: shi + gaku しがく
  • tháng 7: shichi + gaku しちがく
  • tháng 9: ku + gaku くがく

g. Đếm năm: số đếm + nen ねん

Có 1 biến thể: 4 năm: yo + nen よねん (tương tự cho 14, 24...nghĩa là 14 năm là juu + yonen)

Trên đây là toàn bộ cách đếm (người, vật, đồ vật) trong tiếng Nhật. Khi học các đơn vị đếm này, các bạn phải nhớ được cách đếm của từng loại và các trường hợp biến âm của nó. Hi vọng với bài chia sẻ này của Du học Nhật Bản sẽ giúp các bạn có thể phân biệt được và sử dụng đúng số đếm và số thứ tự trong tiếng Nhật. 

Xem thêm : 
Cách đọc và phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cực chuẩn

                  Tên tiếng Nhật của bạn là gì, dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cực chuẩn
 
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 




app du hoc nhat ban

Viết bình luận
Đi du học Nhật năm đầu cần chuẩn bị những khoản chi phí nào?

Đi du học Nhật năm đầu cần chuẩn bị những khoản chi phí nào?

Du học Nhật Bản có lẽ là ước mơ của rất nhiều...
Top 5  trường dạy tiếng Nhật có chi phí rẻ nhất tại Tokyo Nhật Bản

Top 5 trường dạy tiếng Nhật có chi phí rẻ nhất tại Tokyo Nhật Bản

Du học Nhật Bản là ước mơ, mục tiêu nhiều bạn...
Hướng dẫn tra cứu kết quả kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST kỳ tháng 10/2017

Hướng dẫn tra cứu kết quả kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST kỳ tháng 10/2017

Kết quả kỳ thi NAT - TEST tháng 10/2017 vừa mới được cập...
Trọn bộ trạng từ trong tiếng Nhật CHẮC CHẮN CÓ trong bài thi JLPT

Trọn bộ trạng từ trong tiếng Nhật CHẮC CHẮN CÓ trong bài thi JLPT

Trạng từ là một bộ phận quan trọng trong tiếng Nhật....
10 sự thật thú vị về bộ truyện tranh Doremon mà bạn chưa biết

10 sự thật thú vị về bộ truyện tranh Doremon mà bạn chưa biết

Nhắc tới Doremon, không chỉ trẻ nhỏ mà cả những...
1 man bằng bao nhiêu tiền Việt, tỷ giá yên Nhật ngày hôm nay

1 man bằng bao nhiêu tiền Việt, tỷ giá yên Nhật ngày hôm nay

Một yên bằng bao nhiêu tiền Việt? Hay 1 man bằng bao...
Tất tần tật bảng số đếm trong tiếng Nhật và cách dùng

Tất tần tật bảng số đếm trong tiếng Nhật và cách dùng

Người Nhật không sử dụng một cách đếm để...
Những câu chửi bằng tiếng Nhật bá đạo nhất

Những câu chửi bằng tiếng Nhật bá đạo nhất

Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Nhật cũng có...
TOP 10 website mua hàng online hàng đầu tại Nhật  Bản

TOP 10 website mua hàng online hàng đầu tại Nhật Bản

Cũng giống như Việt Nam, mua hàng online đang dần trở...
Tên tiếng Nhật của bạn có nghĩa là gì ? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo Kanji

Tên tiếng Nhật của bạn có nghĩa là gì ? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo Kanji

Rất nhiều bạn đang tò mò không biết tên...
Hạn chế cấp visa du học tại Nhật ở 5 quốc gia  Việt Nam, Trung Quốc, Nepan, Mianma, Srilanca

Hạn chế cấp visa du học tại Nhật ở 5 quốc gia Việt Nam, Trung Quốc, Nepan, Mianma, Srilanca

Theo thông tin từ báo Nishinihon từ tháng 2 năm 2017...
Tìm hiểu điều kiện đi du học Nhật Bản mới nhất 2017

Tìm hiểu điều kiện đi du học Nhật Bản mới nhất 2017

Thời gian gần đây du học Nhật Bản đã trở...
Cần làm gì sau khi có kết quả COE đi Nhật

Cần làm gì sau khi có kết quả COE đi Nhật

(COE) hay trong tiếng Nhật là有資格証明書 được...
Muốn đi du học Nhật Bản bạn phải biết 6 điều này!

Muốn đi du học Nhật Bản bạn phải biết 6 điều này!

Bạn đang muốn du học Nhật Bản nhưng còn nhiều vướng...
Hỗ trợ tìm việc, ở nhà, đưa đón

Hỗ trợ tìm việc, ở nhà, đưa đón

Đăng ký nhận học bổng du học Nhật Bản:
Đăng ký ngay để nhận thông tin và học bổng du học Nhật Bản qua email
Xuất khẩu lao động Nhật Bản
 
 
 
Du học Nhật Bản 2018: Chúng tôi tư vấn miễn phí cho các bạn đi du học Nhật Bản 2018. Với học bổng cao, tỉ lệ đậu phỏng phấn Visa du học Nhật Bản đạt 99%