Đang thực hiện
13:39:40

Những câu chửi bằng tiếng Nhật bá đạo nhất

Thứ 2, 19 tháng 11 2018 16:02

Thời gian đăng: 19/11/2018 16:02


Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Nhật cũng có nhiều câu chửi được sử dụng khi giao tiếp. Tuy nhiên, những câu chửi Tiếng Nhật chúng ta cũng không nên học và áp dụng. Về mặt ngôn ngữ thì chúng ta cũng rất cần biết và tìm hiểu về nó, còn việc áp dụng thì nó tùy từng tình huống cụ thể. Dưới đây, Du học Nhật Bản tổng hợp những câu chửi thề bằng tiếng Nhật hay dùng nhất ở dưới đây, bạn nên chú ý vận dụng trong từng trường hợp cụ thể nhé, để tránh sự hiểu nhầm cho người nghe.
 

 
Những câu chửi thề tiếng Nhật
 

馬鹿野郎 / ばかやろう = Baka yarou Thằng ngu!

Yarou tiếng Nhật là “thằng, thằng chó, thằng cha” (kanji: DÃ LANG = thằng cha hoang dã). Đây là cách chửi thông dụng, không hẳn là bậy. “Baka” nghĩa là ngu, ở đây là “Baka yarou” chứ không phải “Baka na yarou” nhé.

この野郎!/ こんやろう! = Kono yarou / Kon yarou Thằng chó này!

Ví dụ:わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!

見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!

こいつ!Koitsu = Cái thằng này! Xin hãy xem bài xưng hô trong tiếng Nhật nếu muốn tìm hiểu thêm 

くそったれ / 糞っ垂れ = KusottareThằng cu*’t này!

Kuso tiếng Nhật là “phân, cu*’t”, “tare” là buông xuống, dính.

くそがき / くそ餓鬼 = Kusogaki Thằng trẻ ranh!

Kuso thì là như trên, gaki là chỉ “trẻ em, trẻ ranh”, ở đây Kusogaki là loại trẻ em vẫn đái dầm đó. Gaki là từ có nguồn gốc Phật giáo, là 餓鬼 (NGẠ QUỶ), tức là “Quỷ đói”, chỉ trẻ em thứ gì cũng ăn.

畜生 / ちくしょう = Chikushou!Chó chết!

畜生 nghĩa là “SÚC SINH”.

こんちくしょう! Kon chikushou!Cái thằng chó chết này!

“Kon” là nói nhanh, nói điệu của “Kono”.

カス! Kasu!Đồ cặn bã

Kasu (糟) đúng có nghĩa là “cặn” trong tiếng Nhật, ví dụ 酒カス Sake kasu nghĩa là “bã rượu”.

くず! Kuzu!Đồ rác rưởi!

Kuzu (屑) trong tiếng Nhật nghĩa là những mảnh rác vụn, ví dụ 切り屑 Kirikuzu nghĩa là “mạt cưa”, những mảnh vụn do bào, tiện tạo ra.

オカマ! Okama!Đồ đồng tính!

Đây là từ dùng miệt thị người đồng tính nam. Nếu người ta biết giới tính của bạn, người ta có thể xoáy vào đó dù bạn chẳng có gì xấu.

情けない! Nasakenai!Đáng thương!

Đây là cách chửi theo nghĩa bạn thật đang thương hại, chửi bằng cách hạ thấp nhân phẩm của bạn. “Nasake” có nghĩa là “lòng tốt, tình người”, “Nasake-nai” chỉ việc bạn không nhận được lòng tốt của ai, hay rất đáng thương. Từ này cũng có nghĩa tốt khi bày tỏ sự đồng cảm trước một thảm cảnh.情けない奴 Nasakenai yatsu = Đồ đáng thương / Kẻ đáng thương hạiお前は情けない奴だね Omae wa nasakenai yatsu da ne = Mày là kẻ đáng thương hại

相手されない Aite sarenai Không ai thèm chấp!

お前は相手されないよ Omae wa aite sarenai yo = Không ai thèm chấp mày đâu!Câu này để chửi xoáy vào sự đáng thương hại. “Aite” nghĩa là đối phương, đối thủ, người đang nói chuyện, “aite sarenai” có nghĩa là không ai coi bạn là người đang nói chuyện với họ.
 

★Chửi “Chết đi”: Nặng nhất

Cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Nhật là “Mày chết đi!” như dưới đây:

死ね Shine! / 死ねよ!Shineyo! / 死ねや!Shine ya!Mày chết đi!

Chú ý là, cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Mỹ là “Loser!” (Tức “Đồ thất bại / Đồ kém cỏi”) vì văn hóa Mỹ coi trọng thành tựu cá nhân, nên “kém cỏi” (loser) bị coi là từ nhục mạ cao độ. Còn văn hóa Nhật thì không như vậy, văn hóa Nhật coi trọng chủ nghĩa tập thể và sự hài hòa, nên nếu bạn rủa ai đó “Chết đi” nghĩa là người đó thực sự đáng ghét và không nằm trong tập thể. Tiếng Nhật cũng có từ để chỉ “Kẻ thất bại / Kẻ kém cỏi”, đó là:

負け犬 Makeinu Kẻ thua cuộc, kẻ kém cỏi.

Makeinu có nghĩa là “con chó thua cuộc”, tức là con chó thua cuộc đánh nhau và bỏ chạy. Tiếng Nhật có câu là 負け犬の遠吠え Makeinu no tooboe = “Tiếng sủa từ xa của con chó thua trận”, tức là thua rồi thì chỉ dám đứng từ xa sủa chứ không dám lại gần.

Một cách nói khác của “Mày chết đi” là:

地獄に行け! Jigoku ni ike!Xuống địa ngục đi!

Địa ngục JIGOKU là thứ người ta vẫn dọa nhau hoài trong cuộc sống, dù nó không có thực. Cách dọa kiểu này thực sự không hiệu quả lắm vì quan niệm đúng sai của mọi người thường khác nhau. Bạn dọa người khác như thế thì họ cũng dọa lại bạn được như vậy.
 

★Đồ hèn nhát!
 

Chửi đồ hèn cũng là cách chửi khá hữu hiệu, trong tiếng Nhật thường là:

この腰抜け!Kono koshinuke!Đồ hèn nhát!

Tiếng Anh là “You coward!” hay “You chiken-hearted” (“Đồ tim gà”).

Cũng có thể chửi là:未練な奴 Miren na yatsu = Thằng hèn!卑怯な奴 Hikyou na yatsu = Thằng nhát cáy!

未練 Miren (VỊ LUYỆN) là chỉ việc không quen, không thiện chiến. 卑怯 Hikyou (TI KHIẾP) là khiếp sợ.”Yatsu” là “thằng, thằng cha”, có thể sử dụng trong rất nhiều ngữ cảnh. Kanji của nó là 奴 NÔ (trong “nô lệ”). Bạn nên nhớ chữ này nhé.
 

★Cút, biến

Một dạng chửi khác là chửi “Cút đi”:

消えろ! Kiero!Biến đi!

Hay mạnh hơn là:永遠に消えろよ! Eien ni kiero yo!Hãy biến mất vĩnh viễn đi!

出て行け! Dete ike!Cút ra khỏi đây!
 

★Thằng dở hơi!
 

Người ta thường xoáy vào việc khẳng định sự dở hơi của bạn để chửi bạn, mặc dù bạn không dở hơi. Đám lừa đảo ngoài đường sẽ xoáy tiền của bạn, và khi bạn lên tiếng thì nó sẽ cười vào mặt bạn là “Đồ dở hơi” dù bạn chẳng có gì dở hơi, mà chỉ mất tiền thôi. Vậy tiếng Nhật chửi nhằm vào sự dở hơi thì thế nào?

この間抜け! Kono manuke!Cái thằng dở hơi này!

Thậm chí người ta có thể dùng tố chất otaku (đam mê hoạt hình và truyện tranh) để chửi bạn: おたく! Otaku!

Một cách chửi cực kỳ phổ biến là:

変な奴! Henna yatsu!Thằng lập dị!
 

Còn chửi kiểu này chắc các bạn nữ khá quen thuộc:
 

変態! Hentai!Biến thái!

Baka/Aho : Thằng khùng!

Chikushoo :Ðồ chết tiệt!/Khốn nạn!

Koitsu/ Aitsu: Ðồ con hoang!

Nani yo /
Nanda yo? : Mày/ông/bà muốn gì ?

Kochi miruna deyo /
Kochi miruna yo : Nhìn đểu tao à?

Tako = Baka :Ðồ ngu!

Baka mitai ! :Nhìn mày như thằng điên!

Baka jan :Ðiên khùng quá!

Kichigai! : Mày/ông/bà điên rồi !

Baka iwanai deyo!: Ðừng có nói chuyện ngu xuẩn

Baka ittenai yo!: Ðừng có nói chuyện ngu xuẩn

Usotsuki! :Ðồ nói láo

Oshaberi! :Ðồ nhiều chuyện ,đồ chim lợn!

Shitsukoi! : Ðủ rồi đó (Dùng khi ai đó tỏ ra quá lì lợm)

Kaeshite kure!: Trả lại đây ngay!

Hottoite (kure) yo! :Ðể tôi/tao yên

Damatte yo :Câm mồm ngay!

Gatagata itten-ja neeyo : Ðừng có nói nhảm

Kono ama ! : Ðồ yêu nữ

Yariman! :Ðồ hoang đàng!

Kono imo ! :Ðồ quê mùa!

Onna tarashi : Ðồ chơi bời

Chibi! :Ðồ lùn

Gaki!:Ðồ lùn!

Tansoku : Ðồ chân ngắn

Yowa mushi! : Ðồ bệnh tật

Busu: Ðồ xấu xí (Nữ xấu)

Geso: Ðồ xấu xí (Nam xấu)

Buta! : Đồ dơ bẩn!

Debu! :Ðồ dơ bẩn

Okama! : Ðồ lại cái / Ðồ đồng tính!

Otoko onna : Ðồ nữ tặc

Saitei dayo : Ðồ hạ đẳng

Baba kusai : Mụ già này người hôi quá!

Ketsu no ana-no chiisai yaroo!: Ðồ hẹp hòi!

Namaiki iun-ja naiyo : Ðồ tinh vi

Kechi! : Ðồ keo kiệt

Kitanai! : Ðồ rác rưởi

Muko itte yo /
Dokka itte yo : Cút đi

Kutabare/
Shinjimae !: Cút cho khuất mắt

Bukkoroshite yaru! : Tao sẽ đánh mày một trận !

Teme kono yaroo: Ðồ chó!

Nani koitsu! : Ðồ chuột cống!

Unko/
Kuso : Khốn khiếp

Ikkenai/
Ikkene ! : Khốn thật,hỏng rồi

Sukebe! : Ðồ sàm sỡ / Ðồ tục tĩu

Saite-dana! : Ðồ hạ đẳng (đàn ông)

Saite! : Ðồ hạ đẳng (đàn bà)

Hentai! : Ðồ bậy bạ!

Kitabai wane : Ðồ dơ bẩn

Baka ni shinai deyo/
Baka ni suruna yo! : Ðừng tưởng tao/tôi ngu

Chotto Namae oshiete/oshiero yo : Ê mày / ông tên gì ?

Baita : Con đĩ

Mattsu = Oushikoso : Như cục cứt!

Oppai: Vú / núm vú phụ nữ (nghĩa xấu)

Onara = He: Ðánh rắm

Tama : Tinh hoàn (nghĩa xấu)

Manko : Âm hộ (nghĩa xấu)

Yarichin :Trai gọi / đĩ đực

Koro shitte yaru: Giết chết mẹ mày bây giờ!

Mokka mokka su su ama = Kutabare = Zakennayo : Ðịt mẹ mày!

Mazuni: Sự thủ dâm của nữ giới (nghĩa xấu)

Ketsu = Oshiri: Mông đít

Boku no shiri ni kisu siro : Hôn mông tao đi!

Echi shite kudasai : Hãy quan hệ tình dục với tôi / tao (nghĩa xấu)

Watashi no chinko kata : Dương vật tao / tôi to lắm! (nghĩa xấu)

Chinko: Dương vật (nghĩa xấu)

Chimpo: Dương vật cương cứng (nghĩa xấu)

Mange: Lông mu (Ðàn bà)

Chinge: Lông mu (Ðàn ông)

Rezurareru : (Người đàn bà) bị quan hệ tình dục với một người đồng tính nữ

Ichata : Xuất tinh (Nghĩa xấu)

Oshaburi = Shaku hatchi :Quan hệ tình dục bằng miệng ( Ðàn ông)

Kunni : Quan hệ tình dục bằng miệng (Ðàn bà)

Dekaijiri : Ðồ mông to !

Senzuri :Thủ dâm (nghĩa xấu)

Issunboshi: Ðồ dương vật ngắn ! (Nói về kích cỡ dương vật )

Ferachi suru : Quan hệ tình dục bằng miệng với nam giới

Superuma :Tinh trùng

(O)meko : Âm hộ ( Thổ ngữ miền Tây Nhật Bản)

Chimpira : Dương vật (Thổ ngữ Osaka)

Kuso Kurai : Hãy ăn cứt đi!

Anata no okaasan wa kuso desu : Mẹ mày là cục cứt!

Omae o korosu: Tao sẽ giết chết mày (Nói với một người cấp bậc nhỏ hơn)

Nametonka? : Muốn tao đá mông mày hả ? (Thổ ngữ Kansai)

Sadarmi : Tình dục đồng giới nam

Shinde kudasai : Chết đi con!

Yaoi : Ðồng tính nam

Shakuhachi: Quan hệ tình dục bằng miệng

Demio Kazamesa Teka : Hãy quan hệ tình dục bằng miệng với tôi ! (Ðàn ông)

Demiya Katsume :Hãy quan hệ tình dục bằng miệng với tôi ! (Ðàn bà)
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 




app du hoc nhat ban

Viết bình luận
Đi du học Nhật năm đầu cần chuẩn bị những khoản chi phí nào?

Đi du học Nhật năm đầu cần chuẩn bị những khoản chi phí nào?

Du học Nhật Bản có lẽ là ước mơ của rất nhiều...
Top 5  trường dạy tiếng Nhật có chi phí rẻ nhất tại Tokyo Nhật Bản

Top 5 trường dạy tiếng Nhật có chi phí rẻ nhất tại Tokyo Nhật Bản

Du học Nhật Bản là ước mơ, mục tiêu nhiều bạn...
Hướng dẫn tra cứu kết quả kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST kỳ tháng 10/2017

Hướng dẫn tra cứu kết quả kỳ thi tiếng Nhật NAT-TEST kỳ tháng 10/2017

Kết quả kỳ thi NAT - TEST tháng 10/2017 vừa mới được cập...
Trọn bộ trạng từ trong tiếng Nhật CHẮC CHẮN CÓ trong bài thi JLPT

Trọn bộ trạng từ trong tiếng Nhật CHẮC CHẮN CÓ trong bài thi JLPT

Trạng từ là một bộ phận quan trọng trong tiếng Nhật....
10 sự thật thú vị về bộ truyện tranh Doremon mà bạn chưa biết

10 sự thật thú vị về bộ truyện tranh Doremon mà bạn chưa biết

Nhắc tới Doremon, không chỉ trẻ nhỏ mà cả những...
1 man bằng bao nhiêu tiền Việt, tỷ giá yên Nhật ngày hôm nay

1 man bằng bao nhiêu tiền Việt, tỷ giá yên Nhật ngày hôm nay

Một yên bằng bao nhiêu tiền Việt? Hay 1 man bằng bao...
Tất tần tật bảng số đếm trong tiếng Nhật và cách dùng

Tất tần tật bảng số đếm trong tiếng Nhật và cách dùng

Người Nhật không sử dụng một cách đếm để...
Những câu chửi bằng tiếng Nhật bá đạo nhất

Những câu chửi bằng tiếng Nhật bá đạo nhất

Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Nhật cũng có...
TOP 10 website mua hàng online hàng đầu tại Nhật  Bản

TOP 10 website mua hàng online hàng đầu tại Nhật Bản

Cũng giống như Việt Nam, mua hàng online đang dần trở...
Tên tiếng Nhật của bạn có nghĩa là gì ? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo Kanji

Tên tiếng Nhật của bạn có nghĩa là gì ? Dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật theo Kanji

Rất nhiều bạn đang tò mò không biết tên...
Hạn chế cấp visa du học tại Nhật ở 5 quốc gia  Việt Nam, Trung Quốc, Nepan, Mianma, Srilanca

Hạn chế cấp visa du học tại Nhật ở 5 quốc gia Việt Nam, Trung Quốc, Nepan, Mianma, Srilanca

Theo thông tin từ báo Nishinihon từ tháng 2 năm 2017...
Tìm hiểu điều kiện đi du học Nhật Bản mới nhất 2017

Tìm hiểu điều kiện đi du học Nhật Bản mới nhất 2017

Thời gian gần đây du học Nhật Bản đã trở...
Cần làm gì sau khi có kết quả COE đi Nhật

Cần làm gì sau khi có kết quả COE đi Nhật

(COE) hay trong tiếng Nhật là有資格証明書 được...
Muốn đi du học Nhật Bản bạn phải biết 6 điều này!

Muốn đi du học Nhật Bản bạn phải biết 6 điều này!

Bạn đang muốn du học Nhật Bản nhưng còn nhiều vướng...
Hỗ trợ tìm việc, ở nhà, đưa đón

Hỗ trợ tìm việc, ở nhà, đưa đón

Đăng ký nhận học bổng du học Nhật Bản:
Đăng ký ngay để nhận thông tin và học bổng du học Nhật Bản qua email
Xuất khẩu lao động Nhật Bản
 
 
 
Du học Nhật Bản 2018: Chúng tôi tư vấn miễn phí cho các bạn đi du học Nhật Bản 2018. Với học bổng cao, tỉ lệ đậu phỏng phấn Visa du học Nhật Bản đạt 99%