Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản nhưng ấn tượng trong 10 phút
Thứ 6, 14 tháng 07 2017 14:23
Thời gian đăng: 14/07/2017 14:23
Việc giới thiệu bản thân góp phần không nhỏ trong việc tạo ấn tượng lần đầu tiên khi gặp mặt. Hy vọng với những gợi ý cơ bản này có thể giúp đỡ cho bạn trong quá trình học tiếng Nhật của mình của mình cuãng như khi trò chuyện với người Nhật. Du học Nhật Bản chúc bạn học tốt và thành công trong cuộc sống Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là điều ai cũng muốn làm được khi bắt đầu học tiếng Nhật. Hãy cùng Du học Nhật Bản cùng nhau học tiếng Nhật để biết cách giới thiệu bản thân một cách đầy đủ và ấn tượng nhé !
Những mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
1. Chào hỏi
Chào hỏi là phép văn hóa lịch sự tối thiểu trong giao tiếp. Người Nhật rất coi trọng lễ nghĩa, do đó nếu bạn muốn chào ai đó ở Nhật Bản, hãy nở một nụ cười thân thiện và cúi người nói câu " xin chào". Trong tiếng Nhật có nhiều cách nói câu chào, dễ dàng và linh hoạt cho bạn sử dụng tùy trường hợp
んにちは (Konnichiwa) Chào buổi trưa
おはようございます ohayogozaimasu : Chào buổi sáng
こんばんは – konbanwa : Chào buổi tối
Để có thể trò chuyện thân thiết hơn thì việc giới thiệu tên của mình là rất quan trọng. Để giới thiệu tên bằng tiếng Nhật sử dụng mẫu cầu sau :
私は [tên ]です - watashi wa [ tên] desu - tên tôi là...
Ví dụ : tên là Mina
私はミナと申します/私はミナです Watashi ha Mina desu Tên tôi là Mina
3. Giới thiệu tuổi
Khi nói về tuối tác trong tiếng Nhật bạn phải tra tuổi của mình trong tiếng Nhật và ghép vào với công thức dưới nhé 年齢は [ tuổi ] 歳です/[ tuổi] 歳です. Nenrei wa [tuổi] sai desu. Tôi hiện tại [..] tuổi. Ví dụ :20 tuổi sẽ là 年齢は20歳です/20歳です - Nenrei ha 20 sai desu/ 20 sai desu - Tuổi 20
4. Quê quán, nơi sống
Địa điểm + からきました
Địa điểm + kara kimashita
Tôi đến từ....
Ví dụ:
ハノイからきました Hanoi kara kimashita Tôi đến từ Hà Nội
ハノイに住んでいます Hanoi ni sundeimasu Tôi đang sống ở Hà Nội
5. Trình độ học vấn
工科大学の学生です
Koukadaigaku no gakusei desu
Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa
工科大学で勉強しています
Koukadaigaku de benkyoushiteimasu
Tôi học trường đại học Bách Khoa
工科大学を卒業しました。
Koukadaigaku wo sotsugyoushimashita
Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa
6. Nghề nghiệp 私は [ Nghề nghiệp ] です。 Watashi wa [ Nghề nghiệp] desu. Tôi là .... Ví dụ: 私はエンジニアです。 Watashi ha enjinia (engineer) desu -Tôi là kỹ sư
7. Sở thích
私の趣味は本を読みます
Watashi no shumi ha hon wo yomimasu
Sở thích của tôi là đọc sách
8. Câu chào kết thúc
よろしくお願いします
Yoroshiku onegaishimasu
Mong được giúp đỡ
Sau đây là một đoạn hội thoại cơ bản về cách tự giới thiệu bản thân và giao tiếp với người khác. Các bạn hãy tham khảo và tự áp dụng với chính mình nha.
- 田中(Tanaka) : こ ん に ち は(Konnichiwa.) Xin chào
- 木村(Kimura): こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào
- 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す. (Kimura-san, Kochira wa watashi no tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.) Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
- 山田(Yamada): は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
- 木村(Kimura): 木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura. Hân hạnh được gặp bạn.
- 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?
- 木村(Kimura): は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng,
- 山田(Yamada): ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?
- 木村(Kimura): 経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là sinh viên?
- 山田(Yamada): い い え, 秘書 で す.(IIE, hisho desu.) Không, tôi là một thư ký.
- 木村(Kimura): そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Du học Nhật Bản 2018: Chúng tôi tư vấn miễn phí cho các bạn đi du học Nhật Bản 2018. Với học bổng cao, tỉ lệ đậu phỏng phấn Visa du học Nhật Bản đạt 99%