Thời gian đăng: 12/01/2018 14:11
Bài hát này nói về ếch và âm thanh mà chúng tạo ra. Học tên các động vật thông qua âm thanh của chúng là cách học rất thông minh!
かえるのうたが(Kaeru no uta ga)
きこえてくるよ. (Kikoete Kuru yo)
クヮクヮクヮクヮ, (kwa, kwa, kwa, kwa)
ゲロゲロゲロゲロ(gero, gero, gero, gero)
クヮクヮクヮ. ( Kwa, kwa, kwa)
Từ vựng
かえる- kaeru – ếch
うた- uta – bài hát
聞こえて- kikoete – nghe
クヮ- kwa – “quack”
ゲロ- gero – từ tượng thanh thể hiện tiếng kêu của một con ếch
Một cậu bé hạt dẻ bị rơi xuống ao và không có cách nào để lên bờ được. Sau đó, một con cá chạch tiến tới và nhìn thấy, nhưng thay vì giúp cậu bé, nó lại rủ cậu cùng chơi với mình. Thật dễ thương phải không nào?
どんぐりころころドンブリコ(Donguri korokoro donburiko)
お池にはまってさあ大変(Oike ni hamatte saa taihen)
どじょうが出て来て今日は(Dojou ga detekite konnichiwa)
坊ちゃん一緒に遊びましょう(Bocchan isshoni asobimashou)
Từ vựng
どんぐり – donguri – hạt dẻ
ころころ – koro moro – từ tượng thanh cho “lăn”
池- ike – ao
はまって- hamatte – bị mắc kẹt
どじょう – dojou – cá chạch
出てきて – detekite – xuất hiện
坊ちゃん – bocchan – cậu bé
一緒に – isshouni – cùng
遊びましょう – Asobimashou – Hãy chơi!
Ma quỷ Nhật Bản là một nhân vật vui vẻ, đôi khi là bạn bè, đôi khi là kẻ thù. Lần này chúng ta sẽ hát về đồ lót của ma quỷ. Nó được làm bằng da hổ và bạn có thể mặc nó mãi mãi.
鬼のパンツはいいパンツ(oni no Pantsu wa ii Pantsu)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
トラの毛皮でできている(tora no kegawa de dekite iru)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
5年はいてもやぶれない(Gonen haite mo yaburenai)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
10年はいてもやぶれない(juu nen haite mo yaburenai)
つよいぞつよいぞ(tsuyoizo tsuyoizo)
はこうはこう鬼のパンツ(hakou hakou oni no Pantsu)
はこうはこう鬼のパンツ(hakou hakou oni no Pantsu)
あなたもあなたもあなたもあなたも(anata mo) (x4)
みんなではこう鬼のパンツ(Minna de hakou oni no Pantsu)
Từ vựng
鬼- oni – ma quỷ
パンツ- Pantsu – quần / quần lót (đồ lót)
いい- ii – tốt
つよい- tsuyoi – mạnh
トラ- Tora – hổ
毛皮- kegawa – động vật lấy lông
できている- dekite iru – làm bằng
5年Gonen – 5 năm
は こ う hakou – hãy mặc nó
あ な た も – anata mo – bạn cũng thế!
Kéo, búa, bao – có lẽ không ai không biết trò chơi nổi tiếng này? Ở Nhật, trò chơi này thường được chơi để ra các quyết định ngẫu nhiên, tương tự với việc ném xu xấp hay ngửa của phương Tây. Bài hát này sử dụng hai tay và tạo thành một số thứ (ốc sên, cua, hành động đấm bốc …).
ぐ ち ち ょ き ぱ ~ で (x2) (gu choki pa de) (x2)
な に 作 ろ う ~ ♪ ~ (x2) (nani tsukurou) (x2)
み ぎ て が ぐ ー で (migi te ga gu de)
ひ だ り て がち ょ き で (hidari te ga choki de)
か た つ む り (x2) (katatsumuri) (x2)
みぎてがちょきで(migi te ga Choki de)
ひだりてもちょきで(Hidari te mo Choki de)
か~にさん(x2) (ka-ni san) (x2)
み ぎ て が ぐ ー で (migi te ga gu de)
ひ だ り て は ぱ ー で (hidari te ha pa de)
ヘ リ コ プ タ ー (x2) (herikoputa-) (x2)
み ぎ て が ぐ ー で (migi te ga gu de)
ひ だ り て も ぐ ー で (hidari te mo gu de)
ボ ク シ ン グ (x2) (bokushingu) (x2)
Từ vựng
ぐ- gu – “đá”
ちょき- Choki – “kéo”
ぱ- pa – “giấy”
でde – với
なに- nani – những gì
作ろう- tsukurou – chúng ta sẽ làm cho
みぎて – migite – tay phải
ひだりて – hidarite – tay trái
か た つ む り – catatsumuri – ốc sên
ヘ リ コ プ タ ー – herikoputa – trực thăng
ボ ク シ ン グ – bokushingu – đấm bốc
Trạng từ là một bộ phận quan trọng trong tiếng Nhật. Bạn sẽ không thể giỏi tiếng Nhật nếu không...
"Phía sau một cô gái" không phải là một bài hát tiếng Nhật mà là...
Rất nhiều bạn đang tò mò không biết tên mình trong tiếng Nhật có nghĩa là gì?...
Một trong những cách học tiếng Nhật cực vui và hiệu quả nhất chính là qua các bài...