Tổng hợp 20 câu tiếng Nhật thông dụng khi làm thêm tại quán
Thứ 7, 11 tháng 03 2017 10:30
Thời gian đăng: 11/03/2017 10:30
Với mức lương cao, công việc nhiều và có thể nâng cao trình độ tiếng Nhật.Làm thêm tại quán ăn, cửa hàng ăn nhanh, tiệm cà phê....... đang là sự lựa chọn hàng đầu của các du học sinh Việt Nam tại Nhật.Dưới đấy Duhoc.japan.net.vn tổng hợp 20 câu tiếng Nhật giao tiếp mà bạn chắc chắn phải sử dụng khi làm việc tại nơi đây
4. 名様でいらっしゃいますか? : nanmeisama de irasshaimasu ka ?. Quý khách có mấy người ạ ?
5. おタバコは吸われますか?: otabako wa suwaremasu ka ?. Quý khách có hút thuốc không ạ?
6. お席へご案内いたします。 どうぞ、こちらへ: oseki e goannai itashimasu. Douzo kochira e. Xin phép hướng dẫn chỗ ngồi cho quý khách. Xin mời theo lối này.
7. Khi khách vào quán bạn làm mà quán đã kín chỗ, bạn có thể nói:
「申し訳ございません。少々お待ち下さい。 Moushi wake gozaimasen.
Shoushou omachi kudasai. : Có nghĩa “ Xin lỗi quý khách. Xin quý khách vui lòng đợi một chút”
Hoặc bạn có thể giải thích đề khách hiểu tình trạng của quán hiện tại:
「申し訳ございません。あいにくただいま満席でございます。少々お待ちいただけますか?」
moushiwake gozaimasen. Ainiku tadaima manseki degozaimasu. Shoushou omachi itadakemasu ka ?
Xin lỗi quý khách. Thật không may hiện bây giờ quán đang kín chỗ. Xin Quý khách vui lòng đợi một chút có được không ạ ?
8. こちらのお席でよろしいですか?: Kochira no o seki de yoroshīdesu ka. Quý khách ngồi chỗ này có được không ạ?
9. Khi đã sắp xếp được chỗ cho khách, bạn không được quên xin lỗi vì đã bắt khách phải đợi lâu
[お待たせいたしました。こちらへどうぞ]
Xin lỗi đã khiến quý khách phải đợi lâu. Xin mời quý khách theo nối này.
Khi khách đã vào bàn, việc tiếp theo không được quên đó là mang khăn (お絞りo shibori) , ly nước lạnh ( お冷や ohiya) hoặc ly trà nóng ( 暖かいお茶 : atatakai ocha) , đũa (お箸 ohashi) , đĩa nhỏ đựng thức ăn (取り皿 : torizara) cho khách. Các bạn cần lưu ý khi mang nước ra cho khách. Khi cầm ly nước hay cốc trà cho khách, lưu ý không đặt ngón tay vào phần miệng ly hoặc miệng chén vì đó là nơi khách hàng sẽ kề miệng uống.
Tiếp theo là cách đặt đũa. Đũa cần được đặt nằm ngang, ngay ngăn trên vật kê đầu đũa ( 箸置き hashi oki) , không đặt dọc theo hướng chĩa vào khách.
10. 失礼いたします、メニューでございます: Shitsurei itashimasu, menyūde gozaimasu. Xin phép được gửi tới quý khách menu của quán.
11. ご注文はお決まりですか: Gochuumon wa okimari desu ka. Quý khách đã quyết định gọi món chưa ạ?.
14. かしこまりました。 それではご注文を繰り返えさせていただきます: Kashiko marimashita. Soredewa gochūmono kuri kae e sasete itadakimasu. Vâng, thưa quý khách. Những món quý khách gọi là...
15. メニューをお下げしてもよろしいですか? ありがとうございます。 少々待ちくださいませ: Menyūo o sage shite mo yoroshīdesu ka? Arigatō gozaimasu. Shōshō machi kudasaimase. Quý khách cho tôi nhận lại menu, cảm ơn. Xin quý khách vui lòng đợi 1 chút.
16. お待たせいたしました: Omatase itashimashita. Xin lỗi vì đã để quý khách đợi lâu.
17. Khi món ăn đã được chuẩn bị xong và bạn mang ra cho khách.
[失礼いたします。XX でございます。] shitsurei itashimasu. xx degozaimasu. Thưa quý khách đây là món.. . XX : Tên món ăn khách đã đặt
18. Tuy nhiên nếu khách đi theo nhóm, đặt nhiều món, bạn không biết món nào là của ai, bạn có thể hỏi để xác nhận lại :
XX をご注文のお客様はどちらさまでしょうか? XX wo go chuumon no okyaku sama ha dochira sama deshou ka ?
Quý khách đặt món XX là quý khách nào ạ ?
19. Khi toàn bộ các món ăn khách đặt đã được mang ra , bạn cần xác nhận lại với khách và chúc khách ăn ngon miệng :
料理はすべておそろいでしょうか?ryori wa subete osoroi deshou ka ?
Tất cả món ăn quý khách đặt đã ra đủ rồi chứ ạ ?
20. どうぞゆっくりお召し上がりくださいませ: douzo yukkuri omeshi agari kudasaimase . Xin quý khách từ từ thưởng thức. Chúc quý khách ngon miệng.
Video: Tổng hợp tình huống khi làm thêm quán ăn tại Nhật
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Du học Nhật Bản 2018: Chúng tôi tư vấn miễn phí cho các bạn đi du học Nhật Bản 2018. Với học bổng cao, tỉ lệ đậu phỏng phấn Visa du học Nhật Bản đạt 99%